Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 25/1/2024: Giá vàng trong nước tiếp tục tăng

Kiên Trung 25/01/2024 09:11

Giá vàng hôm nay 25/1/2024: Vàng trong nước tiếp tục tăng thêm 200.000 đồng/lượng, vàng thế giới quay đầu sụt giảm mạnh.

Giá vàng trong nước hôm nay 25/1/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 25/1/2024, giá vàng hôm nay 1 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Đứng phiên giao dịch ngày 24/1, giá vàng SJC trên thị trường tự do và các doanh nghiệp tiếp tục tăng mạnh so với phiên trước. Cụ thể, tại TP Hồ Chí Minh, giá vàng SJC đứng quanh mức 74,2 – 76,7 triệu đồng/lượng (mua – bán).

Tại Hà Nội và Đà Nẵng, giá vàng SJC trong khoảng 74,2 – 76,72 triệu đồng/lượng (mua – bán). Các thị trường trên đều tăng mạnh 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên trước đó. Chênh lệch mua – bán ở mức 2,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Tập đoàn Doji trên thị trường Hà Nội, mua - bán quanh mức 74,15 – 76,65 triệu đồng/lượng, tăng mạnh 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra so với chốt phiên trước đó. Chênh lệch mua – bán ở mức 2,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Công ty Bảo Tín Minh Châu đứng tại mức 74,25 – 76,55 triệu đồng/lượng, tăng mạnh 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra. Chênh lệch mua – bán ở mức 2,3 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn hôm qua ngược chiều giảm mạnh so với phiên trước. Cụ thể. giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng long tại Công ty Bảo Tín Minh Châu, đứng ở mức 63,73 – 64,83 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm 150.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra. Chênh lệch mua - bán ở mức 1,1 triệu đồng/lượng.

Vàng nhẫn Doji 9999 của Tập đoàn Doji tại thị trường Hà Nội đứng ở mức 63,5 – 64,65 triệu đồng/lượng, giảm mạnh 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra. Chênh lệch mua – bán ở mức 1,15 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 25/1/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 25/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 25/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 25/1/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay
Ngày 25/1/2024
(Triệu đồng/lượng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
74,20
76,72
+200
+200
Tập đoàn DOJI
74,15
76,65
+200
+200
Mi Hồng
75,10
76,10
-100
-100
PNJ
74,20
76,70
+200
+200
Vietinbank Gold
74,20
76,72
+200
+200
Bảo Tín Minh Châu
74,25
76,55
+200
+200
Bảo Tín Mạnh Hải
74,25
76,75
+200
+200

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 25/1/2024 - Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp

Giá vàng trong nướcMuaBán
DOJI HN lẻ73,950,00076,450,000
DOJI HCM lẻ73,950,00076,450,000
DOJI HCM buôn73,950,00076,450,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ)6,280,0006,415,000
Giá Nguyên Liệu 18K4,335,000-
Giá Nguyên Liệu 16K3,895,000-
Giá Nguyên Liệu 15K3,676,000-
Giá Nguyên Liệu 14K3,125,000-
Giá Nguyên Liệu 10K2,583,000-
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng6,320,0006,440,000
Âu Vàng Phúc Long73,950,00076,450,000

Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 25/1/2024 08:11- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/ChỉGiá muaGiá bán
Vàng miếng SJC 999.97,4007,650
Nhẫn Trơn PNJ 999.96,2756,400
Vàng Kim Bảo 999.96,2756,400
Vàng Phúc Lộc Tài 999.96,2756,405
Vàng nữ trang 999.96,2706,350
Vàng nữ trang 9996,2646,344
Vàng nữ trang 996,1976,297
Vàng 750 (18K)4,6384,778
Vàng 585 (14K)3,5903,730
Vàng 416 (10K)2,5172,657
Vàng miếng PNJ (999.9)6,2756,405
Vàng 916 (22K)5,7775,827
Vàng 650 (15.6K)4,0034,143
Vàng 680 (16.3K)4,1934,333
Vàng 610 (14.6K)3,7493,889
Vàng 375 (9K)2,2562,396
Vàng 333 (8K)1,9712,111

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 25/1/2024

Cập nhật lúc: 09:00:07 25/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG74,060,000
▼200K
76,560,000
▼200K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,760,000
▼200K
63,960,000
▼200K
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ62,760,000
▼200K
64,060,000
▼200K
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99%62,660,000
▼200K
63,560,000
▼200K
900,000
Vàng nữ trang 99%61,631,000
▼198K
62,931,000
▼198K
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,840,000
▼150K
47,840,000
▼150K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%35,234,000
▼117K
37,234,000
▼117K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,692,000
▼84K
26,692,000
▼84K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank74,060,000
76,560,000
2,500,000
Giá vàng tại chợ đen74,060,000
▼200K
76,560,000
▼200K
2,500,000

Giá vàng thế giới hôm nay 25/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Lúc 8h44' hôm nay (ngày 25/1, giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng quanh ngưỡng 2.016,4 USD/ounce, giảm 16,6 USD/ounce so với đêm qua. Giá vàng giao tương lai tháng 4/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.034,3 USD/ounce.

Tới 18h30 đêm 24/1 (giờ Việt Nam), giá vàng hôm nay giao ngay trên thị trường thế giới đứng quanh ngưỡng 2.033 USD/ounce. Vàng giao tháng 4 năm 2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.041 USD/ounce.

Giá vàng hôm nay 25/1/2024: Vàng
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng trong phiên đầu tiên của năm mới đang neo ở mức cao.

Kim loại quý tiếp tục tăng giá mạnh do có sự hỗ trợ từ đồng USD suy yếu kéo dài và Hoa Kỳ giảm lãi suất, tình hình địa chính trị vẫn vô cùng căng thẳng và các ngân hàng trung ương vẫn tiếp tục mua vàng.

Hội đồng Vàng Thế giới (WGC) cho biết, căng thẳng địa chính trị và xu hướng mua vào của các ngân hàng trung ương là hai trong số nhiều động lực chính, khiến nhu cầu vàng tiếp tục tăng trong năm 2024. Trong báo cáo triển vọng năm 2024, hội đồng dự báo nếu lãi suất giảm 75-100 điểm cơ bản (0,75-1%), giá vàng sẽ tăng 4%.

Các chuyên gia của WGC đã đưa ra 3 kịch bản, tăng trưởng kinh tế thế giới sẽ tác động trực tiếp đến giá vàng trong năm 2024.

Trong kịch bản đầu tiên, nếu nền kinh tế Mỹ hạ cánh mềm, tránh được suy thoái, sụt giảm GDP và lạm phát đều ở mức nhẹ nhàng, không có khủng hoảng quá lớn thì vàng sẽ được hỗ trợ duy trì ở mức hiện tại. FED có thể cắt giảm lãi suất 2 lần trong năm 2024.

Theo các chuyên gia, mặc dù phần lớn thị trường ủng hộ FED thực hiện một cuộc hạ cánh mềm, tuy nhiên, đây không phải một việc dễ dàng. Trong lịch sử, FED chỉ hạ cánh mềm hai lần sau chín chu kỳ thắt chặt trong năm thập kỷ qua. Bảy quốc gia còn lại kết thúc trong thời kỳ suy thoái. Điều này không có gì đáng ngạc nhiên: Khi lãi suất duy trì ở mức cao trong một thời gian dài, áp lực sẽ tăng lên trên thị trường tài chính và nền kinh tế nói chung.

Kịch bản thứ 2, kinh tế Mỹ hạ cánh cứng và rơi vào suy thoái. Đây sẽ là môi trường tốt cho vàng. Nhu cầu trú ẩn an toàn vào vàng sẽ nở rộ. FED buộc phải mạnh tay giảm lãi suất để hỗ trợ kinh tế.

Trong kịch bản thứ 3, giả định kinh tế Mỹ tăng trưởng vững chắc, không có bất kỳ dấu hiệu suy thoái nào, vàng sẽ chịu áp lực giảm.

Nhiều người lầm tưởng sức mua của người dân là yếu tố tác động lớn đến giá vàng. Thế nhưng, thực tế ngân hàng trung ương các nước mới được coi là nhà đầu tư vàng lớn nhất.

Căn cứ vào báo cáo xu hướng nhu cầu vàng của Hội đồng Vàng Thế giới quý III/2023 đã công bố cho thấy, các ngân hàng trung ương tiếp tục duy trì tốc độ mua vàng ở mức kỷ lục, đưa nhu cầu vàng toàn cầu trong quý III (không bao gồm thị trường OTC) chạm mức 1.147 tấn, vượt 8% so với trung bình trong 5 năm.

Theo dữ liệu của Hội đồng Vàng Thế giới, Ngân hàng Trung ương các quốc gia như Ba Lan, Singapore, Thổ Nhĩ Kỳ, Nga, Trung Quốc và Ấn Độ là các “ông lớn” trên thị trường vàng.

Giới phân tích cũng cho rằng xung đột tại Trung Đông, bất ổn từ cuộc bầu cử tại các nền kinh tế lớn năm tới, và lực mua của các ngân hàng trung ương, dẫn đầu là Trung Quốc, sẽ kéo nhu cầu trú ẩn năm tới lên cao.

Riêng tại Trung Quốc - thị trường tiêu thụ vàng hàng đầu thế giới, Heraeus Metals nhận định nhu cầu mua vàng trang sức năm nay tại đây đang lên cao. Xu hướng này có thể kéo dài sang năm sau, nhờ các chính sách kích thích của giới chức.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:

1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil - 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông

2. Hiệu Vàng Kim Hằng - 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông

3. PNJ Đắk Nông - 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông

4. Tiệm Vàng Bảo Long - 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T'Ling, Cư Jút, Đăk Nông

Trà My

Kiên Trung