Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 11/1/2024: Vàng bất ngờ quay đầu giảm nhẹ

Trà My 11/01/2024 09:20

Giá vàng hôm nay 11/1/2024: Giá vàng SJC “bất động” neo ở mức cao 74,5 triệu đồng/lượng, vàng thế giới bất ngờ quay đầu giảm nhẹ.

Giá vàng SJC mới nhất lúc 8h28 ngày 11/1/2024

Giá vàng trong nước lúc 5h00 hôm nay 11/1/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 11/1/2024, giá vàng hôm nay 11 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 71,45 triệu đồng/lượng mua vào và 74,45 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,80 – 74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 71,50 – 74,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 71,45 – 74,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 11/1/2024: Vàng bất ngờ quay đầu giảm nhẹ
Giá vàng hôm nay ngày 11/11/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 11/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay lúc 5h00 ngày 11/1/2024 như sau:

Giá vàng hôm nay
Ngày 11/1/2024
(Triệu đồng/lượng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
71,50
74,52
-
-
Tập đoàn DOJI
71,45
74,45
-
-
Mi Hồng
72,80
74,30
+300
+300
PNJ
72,10
74,75
+100
+50
Vietinbank Gold
71,70
74,72
+200
+200
Bảo Tín Minh Châu
71,50
74,50
-150
+100
Bảo Tín Mạnh Hải
71,45
74,70
+250
+50

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 11/1/2023 - Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp

Giá vàng trong nướcMuaBán
DOJI HN lẻ71,750,00074,250,000
DOJI HCM lẻ71,750,00074,250,000
DOJI HCM buôn71,750,00074,250,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ)6,205,0006,315,000
Giá Nguyên Liệu 18K4,115,000-
Giá Nguyên Liệu 16K3,675,000-
Giá Nguyên Liệu 15K3,601,000-
Giá Nguyên Liệu 14K2,905,000-
Giá Nguyên Liệu 10K2,363,000-
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng6,245,0006,340,000
Âu Vàng Phúc Long71,750,00074,250,000

Giá vàng PNJ hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 11/1/2023 09:33 - Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Khu vựcLoại vàngGiá muaGiá bánThời gian cập nhật
TPHCMPNJ61.95063.05011/01/2024 09:33:33
SJC72.00074.35011/01/2024 09:33:33
Hà NộiPNJ61.95063.05011/01/2024 09:33:33
SJC72.00074.35011/01/2024 09:33:33
Đà NẵngPNJ61.95063.05011/01/2024 09:33:33
SJC72.00074.35011/01/2024 09:33:33
Miền TâyPNJ61.95063.05011/01/2024 09:40:03
SJC71.90074.50011/01/2024 09:40:03
Tây NguyênPNJ61.95063.05011/01/2024 09:33:33
SJC72.00074.35011/01/2024 09:33:33
Đông Nam BộPNJ61.95063.05011/01/2024 09:33:33
SJC72.00074.35011/01/2024 09:33:33
Giá vàng nữ trangNhẫn PNJ (24K)61.95063.00011/01/2024 09:33:33
Nữ trang 24K61.85062.65011/01/2024 09:33:33
Nữ trang 18K45.74047.14011/01/2024 09:33:33
Nữ trang 14K35.40036.80011/01/2024 09:33:33
Nữ trang 10K24.81026.21011/01/2024 09:33:33

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 11/1/2024

Đơn vị: đồng/chỉMuaBán
DOJI HN7,145,0007,445,000
DOJI SG7,145,0007,445,000
Nữ trang 24K 99%6,082,9006,212,900
Nữ trang 24K 99,99%6,185,0006,275,000
Phú Quý SJC7,190,0007,455,000
PNJ HN06,200,000
PNJ TP.HCM6,200,0006,310,000
SJC Biên Hòa7,180,0007,430,000
SJC Cà Mau7,180,0007,432,000
SJC Hà Nội7,180,0007,432,000
SJC Huế7,177,0007,432,000
SJC Miền Tây7,180,0007,430,000
SJC Nha Trang7,180,0007,432,000
SJC Quãng Ngãi7,180,0007,430,000
SJC Đà Nẵng7,180,0007,432,000
TPHCM 10K2,431,9002,631,900
TPHCM 14K3,473,7003,673,700
TPHCM 18K4,521,7004,721,700
TPHCM SJC 1C 2C 5C6,195,0006,305,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ6,195,0006,315,000
VIETINBANK GOLD7,170,0007,472,000

Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 11/1/2024

Hệ thốngLoại vàngMua vàoBán raChênh lệch
SJCVàng SJC 1L - 10L - 1KG71,800,00074,320,0002,520,000
DOJINữ trang 99.9962,050,00063,150,0001,100,000
Nữ trang 99.961,950,00063,050,0001,100,000
Nữ trang 9961,250,00062,700,0001,450,000
Nguyên liệu 99.9962,350,00062,650,000300,000
Nguyên liệu 99.962,250,00062,450,000200,000
PHÚ QUÝVàng trang sức 999.961,900,00063,300,0001,400,000
Vàng trang sức 99961,800,00063,200,0001,400,000
Vàng trang sức 9961,200,00062,600,0001,400,000
Vàng trang sức 9860,550,00061,950,0001,400,000
Vàng miếng SJC71,700,00074,300,0002,600,000
Thần Tài Phú Quý 1 chỉ (24K 999.9)62,550,00063,700,0001,150,000
Phú Quý Cát Tường (24K 999.9)62,550,00063,700,0001,150,000
Nhẫn tròn Phú Quý (24K 999.9)62,550,00063,700,0001,150,000
62,000,00063,300,0001,300,000
BẢO TÍN MINH CHÂUVàng SJC Vàng miếng 999.9 (24k)71,950,00074,550,0002,600,000
Vàng Rồng Thăng Long Vàng miếng 999.9 (24k)62,730,00063,830,0001,100,000
Vàng BTMC Trang sức bằng Vàng Rồng Thăng Long 999.9 (24k)62,300,00063,500,0001,200,000
Trang sức bằng Vàng Rồng Thăng Long 99.9 (24k)62,200,00063,400,0001,200,000
Quà Mừng Vàng Quà mừng bản vị vàng 999.9 (24k)62,730,00063,830,0001,100,000
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24k)62,730,00063,830,0001,100,000

Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 11/1/2024

Hệ thốngLoại vàngMua vàoBán raChênh lệch
SJCVàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ61,900,00063,000,0001,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,000,00063,150,0001,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,800,00062,700,000900,000
Vàng nữ trang 99%60,779,00062,079,0001,300,000
Vàng nữ trang 75%45,180,00047,180,0002,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,708,00036,708,0002,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,299,00026,299,0002,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ61,900,00063,100,0001,200,000
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG71,800,00074,300,0002,500,000
DOJINữ trang 99.9962,050,00063,150,0001,100,000
Nữ trang 99.961,950,00063,050,0001,100,000
Nữ trang 9961,250,00062,700,0001,450,000

Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 11/1/2024

Loại vàngMua vàoBán raChênh lệch
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,010,00063,110,0001,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,010,00063,210,0001,200,000
Vàng nữ trang 99,99%61,910,00062,810,000900,000
Vàng nữ trang 99%60,889,00062,189,0001,300,000
Vàng nữ trang 75%45,277,00047,277,0002,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,797,00036,797,0002,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,379,00026,379,0002,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ61,960,00063,160,0001,200,000
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG71,860,00074,360,0002,500,000
Giá vàng tại chợ đen71,860,00074,360,0002,500,000
Giá vàng tại Eximbank72,060,00074,560,0002,500,000

Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 11/1/2024

Loại vàngMua vàoBán raChênh lệch
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,010,00063,110,0001,100,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,010,00063,210,0001,200,000
Vàng nữ trang 99,99%61,910,00062,810,000900,000
Vàng nữ trang 99%60,889,00062,189,0001,300,000
Vàng nữ trang 75%45,277,00047,277,0002,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,797,00036,797,0002,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,379,00026,379,0002,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ61,960,00063,160,0001,200,000
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG71,860,00074,360,0002,500,000
Giá vàng tại chợ đen71,860,00074,360,0002,500,000
Giá vàng tại Eximbank72,060,00074,560,0002,500,000

Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 11/1/2024

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/ChỉGiá muaGiá bán
Vàng miếng SJC 999.97,7707,950
Vàng miếng PNJ (999.9)6,3056,415
Vàng 916 (22K)5,8045,854
Vàng 650 (15.6K)4,0224,162
Vàng 680 (16.3K)4,2134,353
Vàng 610 (14.6K)3,7673,907
Vàng 375 (9K)2,2682,408
Vàng 333 (8K)1,9802,120
Nhẫn Trơn PNJ 999.96,3056,410
Vàng Kim Bảo 999.96,3056,410
Vàng Phúc Lộc Tài 999.96,3056,415
Vàng nữ trang 999.96,3006,380
Vàng nữ trang 9996,2946,374
Vàng nữ trang 996,2266,326
Vàng 750 (18K)4,6604,800
Vàng 585 (14K)3,6073,747
Vàng 416 (10K)2,5292,669

Giá vàng thế giới hôm nay 11/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.024,320 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 4,44 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,664 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,836 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 11/1/2024: Vàng bất ngờ quay đầu giảm nhẹ
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng biến động nhẹ trong phiên giao dịch hôm nay, giữ lại phần lớn mức giảm so với tuần trước khi các nhà đầu tư đặt câu hỏi về việc Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất sớm.

Trọng tâm chủ yếu tập trung vào dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng sắp tới của Mỹ, điều này có thể cho thấy lạm phát của Mỹ vẫn ở mức ổn định trong tháng 12.

Vàng đang chịu tổn thất nặng nề trong tuần qua khi các nhà giao dịch dần giảm đặt cược rằng Fed có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3 năm 2024. Quan niệm này đã khiến đồng đô la tăng mạnh , điều này cũng gây áp lực lên giá vàng thỏi.

Tuy nhiên, kim loại màu vàng đã cố gắng giữ được trên mức 2.000 USD/ounce sau khi vượt qua mức này một cách dễ dàng vào đầu tháng 12. Giá vàng cũng tăng khoảng 10% trong năm 2023.

Vàng giao ngay ổn định ở mức 2.029,30 USD/ounce, trong khi giá vàng tương lai đáo hạn vào tháng 2 ổn định ở mức 2.034,65 USD/ounce.

Dữ liệu CPI công bố vào thứ Năm dự kiến ​​sẽ cho thấy lạm phát tăng nhẹ trong tháng 12. Lạm phát ổn định, cùng với những dấu hiệu phục hồi gần đây trên thị trường lao động, giúp Fed có thêm dư địa để giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.

Các nhà giao dịch được cho là đã liên tục cắt giảm đặt cược rằng Fed có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3 năm 2024. Công cụ CME Fedwatch cho thấy đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 3 với cơ hội 63,6%, giảm từ mức 69,6% cơ hội được thấy trong một tuần. trước kia.

Các quan chức Fed cũng được cho là đang đẩy lùi kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm, với việc Chủ tịch Fed Atlanta Ralph Bostic tuyên bố rằng ông vẫn thiên về chính sách tiền tệ tiếp tục thắt chặt trong thời gian tới.

Mặc dù Fed đã phát tín hiệu rằng cuối cùng họ sẽ cắt giảm lãi suất vào năm 2024, nhưng cơ quan này lại cung cấp rất ít thông tin về thời điểm cắt giảm. Ngân hàng trung ương cho đến nay vẫn duy trì cách tiếp cận chủ yếu dựa trên dữ liệu để cắt giảm lãi suất.

Lãi suất cao hơn đẩy chi phí cơ hội của việc đầu tư vào vàng, vốn không mang lại lợi nhuận. Giao dịch này đã gây áp lực lên kim loại màu vàng trong hai năm qua, với mức tăng ổn định của vàng chỉ đến từ kỳ vọng lãi suất thấp hơn vào năm 2024.

Trà My

Trà My