Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 7/1/2024: Giá vẫn đi ngang

Trà My07/01/2024 11:26

Giá vàng hôm nay 7/1/2024: Giá vàng trong nước không thay đổi liên tiếp 3 ngày, vàng thế giới chốt giao dịch tuần ở mức 2.044 USD/ounce.

Giá vàng trong nước lúc 5h00 hôm nay 7/1/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 7/1/2024, giá vàng hôm nay 7 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 72,00 triệu đồng/lượng mua vào và 75,00 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,50 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,30 – 74,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,00 – 75,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 7/1/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 7/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 7/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 7/1/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay
Ngày 7/1/2024
(Triệu đồng/lượng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
72,00
75,02
-
-
Tập đoàn DOJI
72,00
75,00
-
-
Mi Hồng
72,50
74,00
-
-
PNJ
72,50
75,20
-
-
Vietinbank Gold
72,00
75,02
-
-
Bảo Tín Minh Châu
72,30
74,80
-
-
Bảo Tín Mạnh Hải
72,00
75,20
-
-

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 7/1/2023 - Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp

Giá vàng trong nướcMuaBán
DOJI HN lẻ72,000,00075,000,000
DOJI HCM lẻ72,000,00075,000,000
DOJI HCM buôn72,000,00075,000,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ)6,170,0006,290,000
Giá Nguyên Liệu 18K4,140,000-
Giá Nguyên Liệu 16K3,700,000-
Giá Nguyên Liệu 15K3,566,000-
Giá Nguyên Liệu 14K2,930,000-
Giá Nguyên Liệu 10K2,388,000-
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng6,210,0006,315,000
Âu Vàng Phúc Long72,000,00075,000,000

Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 7/1/2023 08:11- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/ChỉGiá muaGiá bán
Vàng miếng SJC 999.97,2507,520
Nhẫn Trơn PNJ 999.96,2006,300
Vàng Kim Bảo 999.96,2006,300
Vàng Phúc Lộc Tài 999.96,2006,310
Vàng nữ trang 999.96,1906,270
Vàng nữ trang 9996,1846,264
Vàng nữ trang 996,1176,217
Vàng 750 (18K)4,5784,718
Vàng 585 (14K)3,5433,683
Vàng 416 (10K)2,4832,623
Vàng miếng PNJ (999.9)6,2006,310
Vàng 916 (22K)5,7035,753
Vàng 650 (15.6K)3,9514,091
Vàng 680 (16.3K)4,1394,279
Vàng 610 (14.6K)3,7003,840
Vàng 375 (9K)2,2262,366
Vàng 333 (8K)1,9442,084

Cập nhật giá vàng Đắk Nông hôm nay 7/1/2024

Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
75,060,000
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,010,000
63,060,000
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,010,000
63,160,000
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,910,000
62,760,000
850,000
Vàng nữ trang 99%60,839,000
62,139,000
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,240,000
47,240,000
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,768,000
36,768,000
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,359,000
26,359,000
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,060,000
75,060,000
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
75,060,000
3,000,000

Cập nhật giá vàng Hà Nội hôm nay 7/1/2024

Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
75,060,000
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,010,000
63,060,000
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,010,000
63,160,000
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,910,000
62,760,000
850,000
Vàng nữ trang 99%60,839,000
62,139,000
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,240,000
47,240,000
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,768,000
36,768,000
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,359,000
26,359,000
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,060,000
75,060,000
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
75,060,000
3,000,000

Cập nhật giá vàng Thành phố Hồ Chí Minh hôm nay 7/1/2024

Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
75,060,000
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,010,000
63,060,000
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,010,000
63,160,000
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,910,000
62,760,000
850,000
Vàng nữ trang 99%60,839,000
62,139,000
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,240,000
47,240,000
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,768,000
36,768,000
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,359,000
26,359,000
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,060,000
75,060,000
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
75,060,000
3,000,000

Cập nhật giá vàng Thanh Hóa hôm nay 7/1/2024

Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
75,060,000
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,010,000
63,060,000
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,010,000
63,160,000
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,910,000
62,760,000
850,000
Vàng nữ trang 99%60,839,000
62,139,000
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,240,000
47,240,000
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,768,000
36,768,000
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,359,000
26,359,000
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,060,000
75,060,000
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
75,060,000
3,000,000

Cập nhật giá vàng Nghệ An hôm nay 7/1/2024

Cập nhật lúc: 11:20:02 07/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
75,060,000
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,010,000
63,060,000
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,010,000
63,160,000
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,910,000
62,760,000
850,000
Vàng nữ trang 99%60,839,000
62,139,000
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,240,000
47,240,000
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,768,000
36,768,000
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,359,000
26,359,000
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,060,000
75,060,000
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
75,060,000
3,000,000

Cập nhật giá vàng Đồng Nai hôm nay 7/1/2024

Cập nhật lúc: 11:22:01 07/01/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàngGiá muaGiá bánChênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG72,060,000
75,060,000
3,000,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ62,010,000
63,060,000
1,050,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ62,010,000
63,160,000
1,150,000
Vàng nữ trang 99,99%61,910,000
62,760,000
850,000
Vàng nữ trang 99%60,839,000
62,139,000
1,300,000
Vàng nữ trang 75%45,240,000
47,240,000
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%34,768,000
36,768,000
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,359,000
26,359,000
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank72,060,000
75,060,000
3,000,000
Giá vàng tại chợ đen72,060,000
75,060,000
3,000,000

Giá vàng thế giới hôm nay 7/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.045,625 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,380 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,62 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 7/1/2024: Vàng trong nước nối dài đà ngang giá cuối tuần
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Thị trường vàng đã có một khởi đầu thuận lợi sau tuần giao dịch đầu tiên của năm 2024 khi củng cố ở mức cao từ 2.000 đến 2.050 USD/ounce.

Giá vàng kỳ hạn tháng 2 kết thúc tuần ở mức 2.044,625 USD/ounce, giảm 1% so với tuần trước.

Theo một số nhà phân tích, thị trường vẫn rơi vào tình trạng giằng co khi các nhà đầu tư cố gắng dự đoán động thái tiếp theo của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED). Các thị trường hiện đang định giá 68% khả năng xảy ra đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên tại cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 3.

Tuy nhiên, một số nhà kinh tế cho rằng sau số liệu việc làm trong tháng 12, khó có khả năng ngân hàng trung ương Mỹ sẵn sàng cắt giảm lãi suất như vậy vào đầu năm mới. Dữ liệu việc làm mới nhất cho thấy 216.000 việc làm đã được tạo ra vào tháng trước và tiền lương tăng 0,4%.

Các nhà phân tích thu nhập cố định tại TD Securities cho biết: “Báo cáo việc làm củng cố quan điểm rằng FED có thể sẽ tiếp tục đẩy lùi việc cắt giảm lãi suất sớm được thị trường định giá cho đến khi tín hiệu trở nên rõ ràng hơn”.

“Như đã nói, chúng tôi thực sự kỳ vọng lạm phát sẽ tiếp tục giảm trong một số báo cáo tiếp theo, điều này sẽ mở ra cơ hội cho việc cắt giảm lãi suất trong quý 2” – các nhà phân tích thông tin thêm.

Philip Streible, Giám đốc chiến lược thị trường tại Blue Line Futures, cho biết kỳ vọng cắt giảm lãi suất vẫn tăng cao vì một số nhà phân tích tin rằng báo cáo việc làm mới nhất cho thấy những rạn nứt trên thị trường lao động đang bắt đầu xuất hiện. Ông lưu ý rằng số lượng lớn việc làm của chính phủ trong báo cáo tháng 12 dường như đã làm sai lệch dữ liệu.

Streible nói thêm rằng với việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3, vàng sẽ được hỗ trợ tốt trên mức 2.000 USD/ounce; tuy nhiên, ông không biết liệu có đủ động lực để đẩy giá lên trên 2.050 USD/ounce hay không.

“Hiện tại đang có một vụ lật đồng xu và điều đó sẽ giữ vàng trong phạm vi hợp nhất này” - Philip Streible bày tỏ

James Stanley, chiến lược gia thị trường cấp cao tại Forex.com, cho biết biến động giá trong tuần này cho thấy vàng được giới hạn ở mức 2.050 USD trong thời gian tới. Tuy nhiên, ông nói thêm rằng xu hướng giảm giá của vàng sẽ gặp khó khăn vì FED vẫn dự kiến ​​​​sẽ giảm lãi suất trong năm nay.

“Hãy nghĩ rằng mức kháng cự này sẽ tồn tại đủ lâu để giảm xuống nhưng điều đó có thể mất một hoặc hai tháng. Khi FED chính thức xoay trục, điều này có thể thành công. Nhưng lãi suất thực sẽ cần phải tăng cao hơn trước khi họ có thể tuyên bố mức 'W' về lạm phát và với năm bầu cử, tôi nghĩ họ muốn điều chỉnh trục đó gần hơn một chút với tháng 11. Lý tưởng nhất là vàng nên đẩy xuống dưới 2.000 USD/ounce và loại bỏ một số lệnh mua trước. Sau đó, nhiều tiền hơn có thể đẩy giá lên cao hơn nữa” – Ông James nói.

Thị trường sẽ quay trở lại hoạt động trọn vẹn 5 ngày trong tuần tới, điểm nổi bật chính sẽ đến vào cuối tuần tới với báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 12. Theo một số nhà kinh tế, dữ liệu lạm phát có thể củng cố động thái của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào tháng 3.

Bên cạnh đó, một số nhà kinh tế đã chỉ ra rằng mặc dù giá tiêu dùng đã giảm từ mức cao nhất năm 2022, FED vẫn còn việc phải làm để đưa lạm phát xuống mục tiêu 2%.

Kỳ vọng lạm phát chung sẽ duy trì ở mức khoảng 3%, tuy nhiên, lạm phát cơ bản dự kiến ​​vẫn ở mức khoảng 4%, gấp đôi mục tiêu của ngân hàng trung ương.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:

1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil - 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông

2. Hiệu Vàng Kim Hằng - 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông

3. PNJ Đắk Nông - 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông

4. Tiệm Vàng Bảo Long - 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T'Ling, Cư Jút, Đăk Nông

Trà My

Trà My