Giá vàng hôm nay 28/12/2023: Vàng Đắk Nông tăng mạnh, đạt mốc 80 triệu đồng, vàng trong nước tăng như vũ bão
Giá vàng hôm nay 28/12/2023: Vàng trong nước neo ở mức cao quanh ngưỡng 79,5 triệu đồng/lượng, vàng thế giới nối dài đà tăng mạnh.
- Giá vàng trong nước hôm nay 28/12/2023
- Bảng giá vàng hôm nay 28/12/2023 mới nhất như sau
- Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
- Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
- Cập nhật giá vàng hôm nay 28/12 tại Đắk Nông
- Giá vàng thế giới hôm nay 28/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
- Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
- Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
Giá vàng trong nước hôm nay 28/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 28/12/2023, giá vàng hôm nay 28 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 77,80 triệu đồng/lượng mua vào và 79,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,90 – 79,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 77,90 – 79,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,80 – 79,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 28/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 28/12/2023 |
Bảng giá vàng hôm nay 28/12/2023 mới nhất như sau
Giá vàng | Ngày 28/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 77,80 | 79,52 | +400 | +300 |
Tập đoàn DOJI | 77,80 | 79,50 | +600 | - |
Mi Hồng | 77,90 | 79,20 | - | -100 |
PNJ | 77,80 | 79,60 | +400 | +400 |
Vietinbank Gold | 77,80 | 79,52 | +400 | +300 |
Bảo Tín Minh Châu | 77,90 | 79,45 | +500 | +350 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 77,80 | 79,70 | +800 | - |
Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 28/12/2023 - Website nguồn trangsuc.doji.vn cung cấp
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
---|---|---|
DOJI HN lẻ | 78,200,000 | 80,000,000 |
DOJI HCM lẻ | 78,300,000 | 79,800,000 |
DOJI HCM buôn | 78,200,000 | 80,000,000 |
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | 6,260,000 | 6,370,000 |
Giá Nguyên Liệu 18K | 4,760,000 | - |
Giá Nguyên Liệu 16K | 4,320,000 | - |
Giá Nguyên Liệu 15K | 3,656,000 | - |
Giá Nguyên Liệu 14K | 3,550,000 | - |
Giá Nguyên Liệu 10K | 3,008,000 | - |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | 6,300,000 | 6,395,000 |
Âu Vàng Phúc Long | 78,200,000 | 80,000,000 |
Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng
Cập nhật: 28/12/2023 08:18- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Vàng miếng SJC 999.9 | 7,840 | 7,980 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 6,305 | 6,410 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 6,305 | 6,410 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 6,305 | 6,415 |
Vàng nữ trang 999.9 | 6,300 | 6,380 |
Vàng nữ trang 999 | 6,294 | 6,374 |
Vàng nữ trang 99 | 6,226 | 6,326 |
Vàng 750 (18K) | 4,660 | 4,800 |
Vàng 585 (14K) | 3,607 | 3,747 |
Vàng 416 (10K) | 2,529 | 2,669 |
Vàng miếng PNJ (999.9) | 6,305 | 6,415 |
Vàng 916 (22K) | 5,804 | 5,854 |
Vàng 650 (15.6K) | 4,022 | 4,162 |
Vàng 680 (16.3K) | 4,213 | 4,353 |
Vàng 610 (14.6K) | 3,767 | 3,907 |
Vàng 375 (9K) | 2,268 | 2,408 |
Vàng 333 (8K) | 1,980 | 2,120 |
Cập nhật giá vàng hôm nay 28/12 tại Đắk Nông
Cập nhật lúc: 09:22:03 28/12/2023 Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com | |||
Loại vàng | Giá mua | Giá bán | Chênh lệch |
---|---|---|---|
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 78,560,000 ▲700K | 80,060,000 ▲500K | 1,500,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 63,110,000 ▲300K | 64,160,000 ▲300K | 1,050,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 63,110,000 ▲300K | 64,260,000 ▲300K | 1,150,000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 63,060,000 ▲300K | 63,860,000 ▲300K | 800,000 |
Vàng nữ trang 99% | 61,928,000 ▲297K | 63,228,000 ▲297K | 1,300,000 |
Vàng nữ trang 75% | 46,065,000 ▲225K | 48,065,000 ▲225K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 58,3% | 35,409,000 ▲175K | 37,409,000 ▲175K | 2,000,000 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24,817,000 ▲125K | 26,817,000 ▲125K | 2,000,000 |
Giá vàng tại Eximbank | 77,860,000 ▲600K | 79,560,000 ▲500K | 1,700,000 |
Giá vàng tại chợ đen | 78,560,000 ▲700K | 80,060,000 ▲500K | 1,500,000 |
Giá vàng thế giới hôm nay 28/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.077,595 USD/ounce. Giá vàng ngày hôm nay chênh lệch 9,455 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 60,183 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,617 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tiếp tục đà tăng mạnh. Kim loại quý này được nhận định sẽ tăng hơn nữa sau khi chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi của Hoa Kỳ giảm đáng kể trong tháng 11 đã làm tăng hy vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Những người tham gia thị trường đang định giá đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của FED vào tháng 3 và lần thứ hai vào tháng 5 sau hai năm thắt chặt lãi suất nhanh chóng trong lịch sử của ngân hàng trung ương.
Giá vàng giao dịch gần mức cao nhất trong ba tuần do sự sụt giảm mạnh hơn dự kiến trong dữ liệu chỉ số giá PCE cốt lõi của Hoa Kỳ đã thúc đẩy đặt cược ủng hộ việc cắt giảm lãi suất sớm của FED.
Dữ liệu chỉ số giá PCE cốt lõi của Hoa Kỳ giảm xuống 3,2% so với ước tính là 3,3% và mức đọc trước đây là 3,5%. Trên cơ sở hàng tháng, dữ liệu lạm phát cơ bản tăng nhẹ 0,1% trong khi những người tham gia thị trường dự đoán mức tăng trưởng ổn định là 0,2%.
Điều đáng chú ý là FED dự báo chỉ số giá PCE cốt lõi ở mức 3,2% vào cuối năm trong bản tóm tắt dự báo (SOP) công bố vào tuần trước. Điều này cho thấy FED đã đạt được mục tiêu lạm phát vào năm 2023.
Sự sụt giảm lớn hơn dự kiến trong công cụ lạm phát ưa thích của FED có thể buộc các nhà hoạch định chính sách tán thành việc cắt giảm lãi suất sớm hơn suy nghĩ trước đây.
Theo công cụ CME Fedwatch, những người tham gia thị trường đang định giá hơn 71% khả năng xảy ra việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3. Khả năng cắt giảm lãi suất lần thứ hai vào tháng 5 là hơn 68%.
Cho đến nay, các nhà hoạch định chính sách của FED đã đẩy lùi kỳ vọng cắt giảm lãi suất, với lý do cần phải có chính sách lãi suất hạn chế trong thời gian dài hơn để đảm bảo đạt được sự ổn định về giá.
Sự sụt giảm đáng kể về dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ đang tạo ra một khởi đầu tốt hơn cho FED trong năm 2024, điều này sẽ cho phép họ đạt được một cú hạ cánh nhẹ nhàng cho nền kinh tế. Việc hạ cánh nhẹ nhàng như vậy sẽ giúp ổn định giá cả mà không gây ra suy thoái kinh tế.
Ngoài dữ liệu chỉ số giá PCE cốt lõi của Hoa Kỳ, các nhà đầu tư còn tập trung vào đơn đặt hàng lâu bền cho tháng 11, dự kiến sẽ được công bố vào thứ Sáu. Đơn đặt hàng mới cho hàng hóa lâu bền tăng với tốc độ mạnh hơn 5,4% so với kỳ vọng 2,2%. Trong tháng 10, đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền giảm 5,1%.
Lạm phát giảm trong nền kinh tế Mỹ đã thúc đẩy niềm tin của người tiêu dùng. Chỉ số tâm lý người tiêu dùng Michigan trong tháng 12, được công bố vào tuần trước, đã tăng lên 69,7, so với các dự đoán và chỉ số trước đây là 69,4. Niềm tin của người dân Hoa Kỳ vào triển vọng kinh tế cũng được thúc đẩy bởi kỳ vọng về thu nhập khả dụng cao hơn của các hộ gia đình do áp lực giá cả giảm bớt.
Trong khi đó, giá nhà hàng năm tiếp tục tăng tốc trong tháng 10 trong bối cảnh kỳ vọng ngày càng sâu sắc về việc FED sẽ cắt giảm lãi suất trước đó. Theo báo cáo của Cơ quan Tài chính Nhà ở Liên bang (FHFA) cho thấy giá bất động sản nhà ở đã tăng 6,3% trong tháng 10 so với cùng kỳ năm trước, tăng so với mức 6,2% trước đây.
Kỳ vọng cắt giảm lãi suất ngày càng sâu sắc của FED đã đè nặng lên đồng USD và lãi suất trái phiếu kho bạc. Lãi suất thấp hơn, hoặc kỳ vọng của họ, có xu hướng làm giảm dòng vốn nước ngoài tác động tiêu cực đến đồng tiền.
Chỉ số Đô la Mỹ dao động gần mức thấp nhất trong 5 tháng ở mức 100 điểm và lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đã giảm thêm xuống gần 3,87%.
Tuần này, lịch kinh tế sẽ nhẹ nhàng do là tuần nghỉ lễ trong khi dữ liệu về đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần cấp hai sẽ được chú trọng. Các nhà hoạch định chính sách của FED, những người ủng hộ lãi suất dài hạn hơn để đảm bảo lạm phát quay trở lại mức 2%, có thể ủng hộ việc giảm chi phí đi vay sớm.
Chu kỳ hiện tại trong đó lãi suất đã được thắt chặt trong thời gian dài hơn có thể ảnh hưởng đến tình trạng việc làm chung trong nền kinh tế. Hy vọng về việc cắt giảm lãi suất đã đẩy giá nhà lên cao hơn, vốn vẫn không thay đổi từ tháng 2/2022.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội
2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội
6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM
3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM
6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM
7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM
8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:
1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil - 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông
2. Hiệu Vàng Kim Hằng - 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông
3. PNJ Đắk Nông - 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông
4. Tiệm Vàng Bảo Long - 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T'Ling, Cư Jút, Đăk Nông
Trà My