Thương mại - Dịch vụ

Tỷ giá Euro hôm nay 27/12/2023 ở mức mua vào và bán ra là 25.044 - 27.680 VND/EUR : Đồng Euro không có nhiều thay đổi, VCB bán 27.446,39 VND/EUR

Lê Na 27/12/2023 10:12

Tỷ giá Euro hôm nay 27/12/2023, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới giảm giá. Trong nước giá Euro không có nhiều thay đổi, VCB bán ra tiền mặt là 27.446,39 VND.

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 27/12/2023

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 27/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.044 - 27.680 VND/EUR. Giữ đà tăng 57 VND/EUR chiều mua và tăng 63 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/11/2023 đến hết ngày 27/12/2023 là 26.221,69 VND/EUR, đảo chiều tăng 382,51 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 27/12/2023 mua vào tiền mặt là 26.017,74 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.446,39 VND/EUR, đi ngang so với phiên giao dịch trước.

Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.476 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.556 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng
Mua tiền mặt
Mua chuyển khoản
Bán tiền mặt
Bán chuyển khoản
ABBank
26.012,00
26.116,00
27.348,00
27.430,00
ACB
26.287,00
26.393,00
27.056,00
27.056,00
Agribank
26.190,00
26.295,00
27.096,00
Bảo Việt
26.035,00
26.313,00
27.029,00
BIDV
26.222,00
26.293,00
27.434,00
CBBank
26.325,00
26.431,00
27.042,00
Đông Á
25.800,00
25.920,00
26.470,00
26.470,00
Eximbank
26.312,00
26.391,00
27.047,00
GPBank
25.676,00
26.482,00
27.036,00
HDBank
26.297,00
26.369,00
27.098,00
Hong Leong
25.988,00
26.188,00
27.256,00
HSBC
26.194,00
26.248,00
27.210,00
27.210,00
Indovina
26.185,00
26.469,00
26.982,00
Kiên Long
26.077,00
26.177,00
27.247,00
Liên Việt
26.451,00
26.991,00
MSB
26.433,00
26.233,00
26.937,00
27.367,00
MB
26.173,00
26.263,00
27.495,00
27.495,00
Nam Á
26.231,00
26.426,00
27.003,00
NCB
26.221,00
26.331,00
27.134,00
27.234,00
OCB
26.098,00
26.248,00
27.410,00
27.068,00
OceanBank
26.451,00
26.991,00
PGBank
26.439,00
26.988,00
PublicBank
26.013,00
26.276,00
27.205,00
27.205,00
PVcomBank
26.284,00
26.021,00
27.391,00
27.391,00
Sacombank
26.476,00
26.526,00
27.141,00
27.091,00
Saigonbank
26.211,00
26.383,00
27.159,00
SCB
26.120,00
26.200,00
27.270,00
27.170,00
SeABank
26.281,00
26.331,00
27.411,00
27.411,00
SHB
26.384,00
26.384,00
27.054,00
Techcombank
26.080,00
26.388,00
27.369,00
TPB
26.204,00
26.339,00
27.556,00
UOB
25.892,00
26.159,00
27.266,00
VIB
26.275,00
26.375,00
27.026,00
26.926,00
VietABank
26.302,00
26.452,00
27.005,00
VietBank
26.267,00
26.346,00
27.068,00
VietCapitalBank
25.981,00
26.244,00
27.448,00
Vietcombank
26.017,74
26.280,54
27.446,39
VietinBank
26.302,00
26.327,00
27.437,00
VPBank
26.144,00
26.194,00
27.235,00
VRB
26.222,00
26.293,00
27.434,00

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.476 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.526 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.556 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.495 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 27/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.629,03 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 27/12/2023) như sau:

Ngoại tệ
Tên ngoại tệ
Giá mua
Giá bán
USD
Đô la Mỹ
24.772,9
24.812,69
AUD
Đô la Úc
16.596,97
16.696,2
GBP
Bảng Anh
31.054,77
31.254,86
EUR
Euro
27.007,5
27.107,12
MYR
Ringit Malaysia
5.277,00
5.327,00
TWD
Đô la Đài Loan
793,42
798,22
NOK
Krone Na Uy
1.911,00
2.311,00
HKD
Đô la Hồng Kông
3.128,91
3.168,87
IDR
Rupiah Indonesia
1,18
1,68
KRW
Won Hàn Quốc
18,15
18,91
CNY
Nhân Dân Tệ
3.433,00
3.473,00
JPY
Yên Nhật
171,95
172,44
DKK
Krone Đan Mạch
3.027,00
3.427,00
CHF
Franc Thuỵ Sĩ
28.523,00
28.673,00
SGD
Đô la Singapore
18.503,00
18.613,00
NZD
Ðô la New Zealand
15.173,49
15.483,2
BND
Đô la Brunei
17.828,00
18.328,00
CAD
Đô la Canada
18.421,00
18.521,00
SEK
Krona Thuỵ Điển
1.936,00
2.336,00
THB
Bạc Thái
716,76
723,76

Hôm nay 27/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.007,5 VND/EUR, bán ra là 27.107,12 VND/EUR, tăng 16,2 VND/EUR chiều mua và tăng 15,14 VND/EUR chiều bán.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 27/12/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.1032, giảm 0.001 điểm, tương đương 0.0906% so với phiên trước.

Tỷ giá Euro hôm nay 27/12/2023: Đồng Euro không có nhiều thay đổi, VCB bán 27.446,39 VND/EUR
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro hôm nay lại suy yếu. Lạm phát toàn cầu đang hạ nhiệt nhanh hơn dự kiến. Nếu các nhà kinh tế dự đoán đúng, điều này sẽ tiếp tục diễn ra vào năm tới và đưa lạm phát trở lại mức bình thường lần đầu tiên sau ba năm.

Ngân hàng Goldman Sachs ước tính, lạm phát bình quân ở nhóm các nền kinh tế trải qua đợt lạm phát gia tăng sau thời kỳ đại dịch Covid-19 như Mỹ, châu Âu và một số thị trường mới nổi sẽ bằng hoặc tiệm cận với mức mục tiêu của hầu hết các ngân hàng trung ương.

Lạm phát hạ nhiệt sẽ hỗ trợ nền kinh tế theo hai cách, tăng cường sức mua của hộ gia đình và cho phép các ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất.

Dự kiến lạm phát sẽ đạt 1,3% trong quý 4 năm tới tại khu vực đồng Euro và 2,7% ở Anh, trong khi lạm phát ở Mỹ sẽ giảm xuống 2,2% tính theo chỉ số giá nhà sản xuất (PCE).

PCE chính giảm 0,1% trong tháng 11 và chỉ tăng 2,6% so với một năm trước. Còn PCE lõi, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng dễ biến động, tăng 0,1% trong tháng 11 và tăng 3,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.

Lê Na

Lê Na