Thương mại - Dịch vụ

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/12/2023 ở mức 1 JPY = 169,69 VND: Giá Yen Nhật nối dài đà tăng giá

Trà My 23/12/2023 09:12

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà tăng giá. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Eximbank là ngân hàng mua Yen cao nhất.

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 23/12/2023

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 23/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 165,38 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,07 VND/JPY, tăng 0,6 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,47 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 166,44 VND/JPY và 176,14 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,45 đồng ở chiều mua và tăng 0,51 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 166,49 VND/JPY và 175,27 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 167,17 VND/JPY và 172,48 VND/JPY – tăng lần lượt 0,44 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,69 đồng ở chiều mua và tăng 0,72 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 167,92 VND/JPY và 172,61 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,85 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 163,75 VND/JPY và 174,89 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,59 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 167,92 VND/JPY và 174,47 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,40 VND/JPY ở chiều mua và 173,35 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,63 đồng ở chiều mua và tăng 0,7 đồng chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,92 đồng ở chiều mua và tăng 0,95 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 166,67 VND/JPY và 174,02 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhấtAgribank là ngân hàngcó tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 9h05 sáng ngày 23/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau

Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank165,59166,26175,51176,04
ACB167,13167,97172,89172,89
Agribank167,17167,84172,48
Bảo Việt166,26176,1
BIDV166,49167,5175,27
CBBank166,73167,73173,27
Đông Á162,2165,5169,5169
Eximbank167,92168,42172,61
GPBank168,49
HDBank167,78168,36172,85
Hong Leong166,08167,78173,13
HSBC166,67167,87174,02174,02
Indovina166,84168,73172,13
Kiên Long165,16166,86174,42
Liên Việt168,4172,59
MSB168,09166,13172,5174,3
MB165,14167,14176,43176,43
Nam Á165,37168,37171,95
NCB166,12167,32173,07173,87
OCB160,18161,68166,2165,7
OceanBank168,4172,59
PGBank168,43172,91
PublicBank165167176176
PVcomBank168,19166,51175,85175,85
Sacombank167,92168,42174,47173,97
Saigonbank168,13169,08174,48
SCB166,3167,3174,4173,4
SeABank165,5167,4175174,5
SHB166,98167,98173,48
Techcombank163,36167,75174,47
TPB164,83167,19176,22
UOB165,73167,44174,52
VIB166,89168,29174,14173,14
VietABank166,89168,59172,24
VietBank167,92168,42172,61
VietCapitalBank165,69167,36175,79
Vietcombank165,38167,05175,07
VietinBank166166,15175,7
VPBank167,52167,52176,33
VRB166,24167,24174,97

Ngân hàng mua Yên Nhật JPY

+ Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 160,18 VND

+ Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 161,68 VND

+ Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 168,19 VND

+ Ngân hàng Saigonbank đang mua chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 169,08 VND

Ngân hàng bán Yên Nhật JPY

+ Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 166,20 VND

+ Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 165,70 VND

+ Ngân hàng MB đang bán tiền mặt Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 176,43 VND

+ Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Yên Nhật (¥) với giá cao nhất là: 1 JPY = 176,43 VND

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 23/12/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Thị trường chợ đen ngày 23/12/2023

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 23/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,24 đồng ở chiều mua và tăng 0,29 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,43 VND/JPY và chiều bán là 172,53 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 23/12/2023

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật (JPY) tiếp tục tăng trong phiên giao dịch ngày hôm nay.

Đồng tiền Nhật Bản được nhận định có thể đi theo hướng từ dữ liệu lạm phát PCE với khả năng đồng Yen sẽ duy trì sức mạnh cho đến cuối năm trong khoảng thời gian giao dịch yên tĩnh hơn bình thường.

Hiện, tỷ lệ CPI lõi cơ bản cơ bản hàng năm đã giảm từ 4,0% xuống 3,8%, đây là tỷ lệ thấp nhất kể từ tháng Ba.

Vấn đề quan trọng cần chú ý là liệu lạm phát tiền lương có giúp Nhật Bản có thể trải qua lạm phát do cầu kéo mạnh hơn và giúp mang lại lạm phát bền vững hơn hay không. Trong dữ liệu, chắc chắn có dấu hiệu về sức mạnh cơ bản tiếp tục. Tuy nhiên, thật khó để phản đối quan điểm cho rằng cũng giống như những nơi khác, đà lạm phát đang thay đổi.

Tỷ lệ lạm phát lõi tính theo cơ sở hàng năm trong tháng thứ 6 đã giảm xuống 2,9%, giảm từ mức 3,3% trong tháng 10 và giảm từ mức đỉnh 4,9% chỉ bốn tháng trước.

Với đà giảm xuống, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ muốn thấy bằng chứng cho thấy lạm phát có thể ổn định ở mức cao hơn nhiều so với mức lạm phát trước đại dịch.

Trà My

Trà My