Tỷ giá Euro hôm nay 14/12/2023 mức mua vào và bán ra là 24.770 - 27.377 VND/EUR: Đồng Euro tăng mạnh tại các ngân hàng
Tỷ giá Euro hôm nay 14/12/2023, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới tăng mạnh. Trong nước, giá Euro cũng tăng cao, Ngân hàng Nhà nước tăng 228 VND/EUR chiều bán
- Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 14/12/2023
- Trên thị trường chợ đen, tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay ngày 14/12/2023 như sau:
- Tỷ giá Euro hôm nay ngày 14/12/2023 trên thị trường thế giới
- Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:
- Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 14/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 14/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.770 - 27.377 VND/EUR. Giữ đà tăng 207 VND/EUR chiều mua và tăng 228 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/11/2023 đến hết ngày 20/12/2023 là 25.839,18 VND/EUR, giữ đà giảm 8,74 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 14/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.698,91 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.110,09 VND/EUR. Giữ đà tăng 189,17 VND/EUR chiều mua và tăng 208,63 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết đi ngang, còn lại tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.406 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.701,00 | 25.805,00 | 27.074,00 | 27.160,00 |
ACB | 25.999,00 | 26.103,00 | 26.654,00 | 26.654,00 |
Agribank | 25.988,00 | 26.092,00 | 26.802,00 | |
Bảo Việt | 25.566,00 | 25.839,00 | 26.550,00 | |
BIDV | 25.908,00 | 25.978,00 | 27.105,00 | |
CBBank | 25.820,00 | 25.924,00 | 26.524,00 | |
Đông Á | 25.800,00 | 25.920,00 | 26.470,00 | 26.470,00 |
Eximbank | 25.936,00 | 26.014,00 | 26.673,00 | |
GPBank | 25.676,00 | 25.887,00 | 26.535,00 | |
HDBank | 25.890,00 | 25.962,00 | 26.677,00 | |
Hong Leong | 25.629,00 | 25.829,00 | 26.894,00 | |
HSBC | 25.658,00 | 25.711,00 | 26.653,00 | 26.653,00 |
Indovina | 25.922,00 | 26.203,00 | 26.683,00 | |
Kiên Long | 25.793,00 | 25.893,00 | 26.963,00 | |
Liên Việt | 25.973,00 | 26.073,00 | 27.313,00 | |
MSB | 25.928,00 | 25.728,00 | 26.414,00 | 26.844,00 |
MB | 25.860,00 | 25.950,00 | 27.215,00 | 27.215,00 |
Nam Á | 25.958,00 | 26.153,00 | 26.723,00 | |
NCB | 25.940,00 | 26.050,00 | 26.912,00 | 27.012,00 |
OCB | 26.098,00 | 26.248,00 | 27.410,00 | 27.068,00 |
OceanBank | 25.973,00 | 26.073,00 | 27.313,00 | |
PGBank | 25.868,00 | 26.406,00 | ||
PublicBank | 25.758,00 | 26.018,00 | 26.928,00 | 26.928,00 |
PVcomBank | 25.775,00 | 25.518,00 | 26.857,00 | 26.857,00 |
Sacombank | 26.082,00 | 26.132,00 | 26.753,00 | 26.703,00 |
Saigonbank | 25.954,00 | 26.125,00 | 26.870,00 | |
SCB | 25.290,00 | 25.370,00 | 26.790,00 | 26.690,00 |
SeABank | 25.750,00 | 25.800,00 | 26.880,00 | 26.880,00 |
SHB | 25.866,00 | 25.866,00 | 26.536,00 | |
Techcombank | 25.735,00 | 26.041,00 | 26.978,00 | |
TPB | 25.925,00 | 25.998,00 | 27.269,00 | |
UOB | 25.548,00 | 25.811,00 | 26.904,00 | |
VIB | 25.863,00 | 25.963,00 | 26.560,00 | 26.460,00 |
VietABank | 25.976,00 | 26.126,00 | 26.674,00 | |
VietBank | 25.795,00 | 25.872,00 | 26.515,00 | |
VietCapitalBank | 25.498,00 | 25.756,00 | 26.938,00 | |
Vietcombank | 25.698,91 | 25.958,49 | 27.110,09 | |
VietinBank | 25.951,00 | 25.976,00 | 27.086,00 | |
VPBank | 25.763,00 | 25.813,00 | 26.868,00 | |
VRB | 25.923,00 | 25.993,00 | 27.114,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng PGBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.406 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.460 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 14/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.269,12 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay ngày 14/12/2023 như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.603,00 | 24.663,00 |
AUD | Đô la Úc | 16.242,00 | 16.362,00 |
GBP | Bảng Anh | 30.761,00 | 31.011,00 |
EUR | Euro | 26.562,00 | 26.692,00 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.217,00 | 5.277,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 780,93 | 787,03 |
NOK | Krone Na Uy | 1.837,00 | 2.237,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.124,00 | 3.164,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,22 | 1,72 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,56 | 18,96 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.410,00 | 3.450,00 |
JPY | Yên Nhật | 170,57 | 172,07 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.997,00 | 3.397,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.982,00 | 28.167,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.281,00 | 18.416,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.884,00 | 15.179,00 |
BND | Đô la Brunei | 17.573,00 | 18.073,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.032,00 | 18.132,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.872,00 | 2.272,00 |
THB | Bạc Thái | 711,59 | 719,89 |
Hôm nay 14/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.562 VND/EUR, bán ra là 26.692 VND/EUR, tăng 160,73 VND/EUR chiều mua và tăng 190,33 VND/EUR chiều bán.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 14/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0891, tăng 0.0018 điểm, tương đương 0.17% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng mạnh. Nguồn vốn đệm của các ngân hàng tại Liên minh châu Âu (EU) ở mức cao kỷ lục, khi lãi suất tăng làm tăng lợi nhuận, bù vào phần chi trả cổ tức cũng cao kỷ lục cho các cổ đông.
Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007-2009, các quy định đã buộc các ngân hàng phải tăng nguồn vốn đệm.
Trong báo cáo thường niên trong một năm tính đến tháng 6/2023 công bố ngày 12/12, Cơ quan Ngân hàng châu Âu (EBA) cho biết tỷ lệ vốn chủ sở hữu cấp 1 trung bình ở mức cao kỷ lục là 16%, trong lúc lĩnh vực ngân hàng biến động hồi tháng 3/2023, đặc biệt là tại Mỹ.
Theo EBA, khoản thanh toán cổ tức và mua lại cổ phiếu ở mức kỷ lục trong năm 2022, khi các ngân hàng chi gần 63 tỷ euro (67,9 tỷ USD) cho các cổ đông, tăng từ mức 48 tỷ euro đã dự kiến vào đầu năm đó.
Tuy nhiên, EBA cho rằng giai đoạn thuận lợi nhất có thể đã qua, khi hoạt động cho vay chậm lại do lãi suất tăng có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận và chất lượng tài sản.
EBA cho biết, dù tăng trưởng kinh tế ở EU đình trệ, tỷ lệ các khoản nợ xấu tại các ngân hàng vẫn ở mức thấp chưa từng có là 1,8% vào tháng 6/2023.
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tăng lên 11% vào tháng 6/2023, mức cao nhất kể từ khi EBA bắt đầu thu thập dữ liệu, so với mức 7,9% của cùng kỳ năm ngoái và gần như là nhờ lợi nhuận ròng từ lãi tăng.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:
1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.
6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.
7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.
2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.
3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM.
4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.
5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.
6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.
7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.
8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM.
9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM.
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na