Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/12/2023: Yen VCB đảo chiều sụt giảm mạnh, tỷ giá mua là 161,05 VND/JPY
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/12/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen VCB đảo chiều sụt giảm mạnh. Đổi 1man bằng bao nhiêu VND? Eximbank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
- Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 12/12/2023
- Vào lúc 5h15 sáng ngày 12/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
- Trên thị trường chợ đen, Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 12/12/2023 sáng nay như sau:
- Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
- Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
- Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:
- Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 12/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 12/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,05 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,48 VND/JPY, giảm 2,49 đồng ở chiều mua và giảm 2,63 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 1,62 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,67 VND/JPY và 171,37 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 1,85 đồng ở chiều mua và giảm 1,92 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,61 VND/JPY và 168,17 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 2,05 đồng ở chiều mua và giảm 2,12 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,18 VND/JPY và 170,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 2,03 đồng ở chiều mua và giảm 2,08 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 163,37 VND/JPY và 169,90 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,46 VND/JPY ở chiều mua và 169,41 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,58 đồng ở chiều mua và chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 2,86 đồng ở chiều mua và giảm 2,99 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 162,39 VND/JPY và 169,55 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 12/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 12/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,05 | 170,48 | -2,49 | -2,63 |
VietinBank | 161,67 | 171,37 | -1,62 | -1,62 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 163,61 | 168,17 | -1,85 | -1,92 |
Sacombank | 163,37 | 169,90 | -2,03 | -2,08 |
Techcombank | 159,18 | 170,19 | -2,05 | -2,12 |
NCB | 162,46 | 169,41 | -1,58 | -1,58 |
HSBC | 162,39 | 169,55 | -2,86 | -2,99 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,05 | 169,05 | -0,65 | -0,65 |
1. VCB - Cập nhật: 12/12/2023 07:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,482.38 | 15,638.76 | 16,141.70 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,375.79 | 17,551.30 | 18,115.74 |
SWISS FRANC | CHF | 26,842.89 | 27,114.04 | 27,986.01 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,303.81 | 3,337.18 | 3,445.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,432.23 | 3,563.93 |
EURO | EUR | 25,402.62 | 25,659.21 | 26,797.51 |
POUND STERLING | GBP | 29,609.63 | 29,908.72 | 30,870.57 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,024.26 | 3,054.80 | 3,153.04 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.83 | 301.44 |
YEN | JPY | 161.05 | 162.68 | 170.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.64 | 19.24 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,370.67 | 81,510.00 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,121.86 | 5,233.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,171.75 | 2,264.13 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.46 | 279.50 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,442.43 | 6,700.49 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,267.80 | 2,364.27 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,574.94 | 17,752.47 | 18,323.38 |
THAILAND BAHT | THB | 600.39 | 667.09 | 692.69 |
US DOLLAR | USD | 24,030.00 | 24,060.00 | 24,400.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 12/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,679 | 15,779 | 16,229 |
CAD | CAD | 17,619 | 17,719 | 18,269 |
CHF | CHF | 27,169 | 27,274 | 28,074 |
CNY | CNY | - | 3,340 | 3,450 |
DKK | DKK | - | 3,452 | 3,582 |
EUR | EUR | #25,707 | 25,732 | 26,842 |
GBP | GBP | 30,071 | 30,121 | 31,081 |
HKD | HKD | 3,033 | 3,048 | 3,183 |
JPY | JPY | 162.87 | 162.87 | 170.82 |
KRW | KRW | 16.63 | 17.43 | 20.23 |
LAK | LAK | - | 0.87 | 1.23 |
NOK | NOK | - | 2,173 | 2,253 |
NZD | NZD | 14,606 | 14,656 | 15,173 |
SEK | SEK | - | 2,261 | 2,371 |
SGD | SGD | 17,601 | 17,701 | 18,301 |
THB | THB | 626.41 | 670.75 | 694.41 |
USD | USD | #24,005 | 24,085 | 24,425 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 12/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 12/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 12/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,65 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,05 VND/JPY và chiều bán là 169,05 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 12/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JPY) kéo dài xu hướng giảm giá, đẩy cặp USD/JPY lên giữa mức 146,00. Một báo cáo hôm thứ Sáu cho rằng bình luận của Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda vào tuần trước đã bị hiểu sai và ngân hàng trung ương sẽ duy trì hiện trạng cho đến khi chu kỳ lạm phát tiền lương tích cực bắt đầu.
Điều này xuất hiện cùng với báo cáo GDP yếu hơn từ Nhật Bản, chỉ ra nền kinh tế trong nước vẫn còn mong manh và cho rằng những kỳ vọng về việc tăng lãi suất sắp xảy ra có thể bị thổi phồng quá mức. Ngược lại, điều này được coi là làm suy yếu đồng JPY.
Mặt khác, đồng Đô la Mỹ (USD) thu hút một số giao dịch mua tiếp theo sau khi giảm đặt cược vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sớm nới lỏng chính sách Số liệu việc làm hàng tháng được theo dõi chặt chẽ từ Hoa Kỳ hôm thứ Sáu cho thấy tốc độ tăng trưởng việc làm đã tăng nhanh trong tháng 11 và tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 3,7%.
Điều này chỉ ra những dấu hiệu về sức mạnh cơ bản của thị trường lao động và cho rằng thị trường hiện tại nhận định về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024 có lẽ là quá sớm.
Đồng Đô la Mỹ tăng giá so với đồng Yen Nhật Bản vào thứ Hai (11/12) sau khi có báo cáo cho biết Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) nhận thấy rất ít nhu cầu chấm dứt lãi suất âm trong tháng 12, trái ngược với kỳ vọng của một số nhà đầu tư.
Đồng bạc xanh cuối cùng đã tăng 1,03% ở mức 146,42 Yen. Điều đó đã đảo ngược phần nào sự sụt giảm mạnh so với đồng tiền Nhật Bản vào cuối tuần trước, khi người ta đặt cược rằng BoJ có thể điều chỉnh chính sách ngay trong tuần tới.
Bloomberg đưa tin hôm thứ Hai rằng các quan chức BoJ vẫn chưa thấy đủ bằng chứng cho thấy tăng trưởng tiền lương đủ mạnh để biện minh cho việc chấm dứt chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo trong tháng này.
Simon Harvey, người đứng đầu bộ phận phân tích FX tại Monex Europe cho biết: “Điều này không có gì đáng ngạc nhiên. Nó chỉ cho thấy rằng không có gì miễn phí khi nói đến việc đầu cơ vào Ngân hàng Nhật Bản. Chúng tôi nghĩ rằng tháng 1 là thời điểm thích hợp hơn tháng 12. Cuộc họp vào tuần tới sẽ diễn ra với tình hình thanh khoản mỏng hơn, không còn nhiều không gian để theo dõi trong việc điều hướng thị trường thông qua sự thay đổi của các điều kiện.”
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:
1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội
6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội
7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:
1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM
2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM
3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM
4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM
5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM
6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM
7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM
8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM
9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM
10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
Trà My