Giá lúa gạo hôm nay 12/10/2023: Đồng loạt tăng

Nông nghiệp - Nông thôn - Ngày đăng : 06:44, 12/10/2023

Giá gạo hôm nay 12/10/2023 tại thị trường nội địa đồng loạt tăng với mặt hàng gạo và lúa. Trong đó, mặt hàng gạo tăng nhẹ 50 đồng/kg, mặt hàng lúa tăng từ 100 - 200 đồng/kg.

Giá lúa gạo trong nước ngày 12/10/2023

Giá lúa trong nước ngày 12/10/2023

Chủng loại lúa
Giá (đồng/kg)
Biến động giá (so với 11/10/2023)
IR 504
7.900 - 8.100
+200 đồng/kg
OM 5451
7.800 - 8.000
+100 đồng/kg
OM 18
7.900 - 8.100
-
Nàng Hoa 9
8.200 - 8.300
-
Đài thơm 8 tươi
7.800 - 8.100
-
Nàng Nhen (khô)
15.000
-
Lúa Nhật
7.800 - 8.000
-
Nếp AG (khô)
9.000 - 9.200
-
Nếp Long An (khô)
9.100 - 9.200
-

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

Tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở NN&PTNT tỉnh An Giang sáng 12/10, lúa IR 504 dao động quanh mốc 7.900 – 8.100 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.800 - 8.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Với các chủng loại còn lại, giá duy trì ổn định. Theo đó, lúa OM 18 ở mức 7.900 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.300 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg. Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.

Giá lúa gạo hôm nay 12/10/2023 đồngloạt tăng nhẹ. Ảnh minh họa
Giá lúa gạo hôm nay 12/10/2023 đồngloạt tăng nhẹ. Ảnh minh họa

Giá gạo trong nước ngày 12/10/2023

Thị trường gạo
Giá (đồng/kg)
Biến động giá (so với 11/10/2023)
Gạo Nàng Nhen
26.000
-
Gạo Jasmine
16.000 - 18.500
-
Gạo tẻ thường
12.000 - 14.000
-
Gạo trắng thông dụng
16.000
-
Gạo thơm thái hạt dài
18.000 - 20.000
-
Gạo Hương Lài
19.500
-
Gạo Nàng Hoa
19.000
-
Gạo sóc thường
16.000 - 17.000
-
Gạo sóc thái
18.500
-
Gạo thơm Đài Loan
21.000
-

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

Trên thị trường gạo, hôm nay nhu cầu các kho hỏi mua nhiều tuy vậy nhà máy không có nhiều hàng để bán, giá gạo các loại nhích lên. Bên cạnh đó cũng có trường hợp một số nhà máy có hàng nhưng chưa bán, chờ giá lên. Tại An Giang, Tiền Giang giá gạo nguyên liệu tăng 50 – 100 đồng/kg, các kho khó mua gạo.

Tại các chợ lẻ, giá gạo nàng Nhen đi ngang và dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Giá các mặt hàng phụ phẩm, thành phẩm trong nước ngày 12/10/2023

Bảng giá các mặt hàng phụ phẩm, thành phẩm trong nước ngày 12/10/2023

Mặt hàng
Giá (đồng/kg)
Biến động giá (so với 11/10/2023)
Gạo
Gạo nguyên liệu IR 504
12.300 - 12.400 (+50)
+50 đồng/kg-
Gạo thành phẩm IR 504
14.300 - 14.400 (+50)
+50 đồng/kg-
Phụ phẩm
Tấm IR 504
12.100 - 12.200
-
Cám khô
6.900 - 7.050
-

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm đồng loạt tăng so với hôm qua. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.300 - 12.400 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mốc 14.300 - 14.400 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm hôm nay không có biến động. Hiện giá tấm IR 504 duy trì ở mức 12.100 - 12.200 đồng/kg; giá cám khô ở mức 6.900 - 7.050 đồng/kg. Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giao dịch lúa Thu Đông đều, nông dân chào giá lúa các loại nhích 50 – 100 đồng/kg so với hôm qua. Với mức giá này, nhiều thương lái chấp nhận mua, song cũng nhiều người e ngại chưa dám mua vào.

Giá lúa gạo xuất khẩu 12/10/2023

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay chững lại và đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), trong phiên giao dịch 10/10, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 618 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động ổn định quanh mức 598 USD/tấn.

Bình Minh