Giá tiêu hôm nay 12/10/2023: Thị trường trong nước và thế giới có xu hướng giảm
Nông nghiệp - Nông thôn - Ngày đăng : 06:19, 12/10/2023
Giá tiêu trong nước ngày 12/10/2023
Theo khảo sát, giá tiêu tại thị trường nội địa dao động từ 67.500 đồng/kg đến 70.500 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg) |
Đắk Lắk | 69.000 | - |
Gia Lai | 67.500 | -500 |
Đắk Nông | 69.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 70.500 | -500 |
Bình Phước | 70.000 | - |
Đồng Nai | 68.500 | - |
So với hôm qua, giá tiêu tại Gia Lai và Bà Rịa - Vũng Tàu giảm nhẹ 500 đồng/kg, trong khi các địa phương còn lại vẫn duy trì ổn định.
Trong đó, mức giá được ghi nhận tại Gia Lai và Đồng Nai lần lượt là 67.500 đồng/kg và 68.500 đồng/kg.
Đồng thời, Đắk Lắk và Đắk Nông vẫn thu mua hồ tiêu với mức giá chung là 69.000 đồng/kg.
Tương tự, giá tiêu hôm nay tại Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu lần lượt ghi nhận tại mức 70.000 đồng/kg và 70.500 đồng/kg.
Giá tiêu quốc tế ngày 12/10/2023
Bảng giá tiêu giá tiêu hôm nay 12/10/2023 trên sàn Kochi - Ấn Độ
Loại Tiêu | Giá (Rupee/100kg) | Biến động giá (so với hôm qua) |
Tiêu Garbled | 63.200 (-100) | Giảm |
Tiêu Ungarbled | 61.200 (-100) | Giảm |
Tiêu 500 gram/lit | 60.300 | Vẫn giữ nguyên |
Giá tiêu hôm nay 12/10/2023 trên sàn Kochi - Ấn Độ các loại Garbled, Ungarbled, 500 gram/lit có xu hướng giảm.
Trong đó, giá tiêu Garbled giảm từ 63.300 Rupee/100kg xuống còn 63.200 Rupee/100kg, Ungarbled từ 61.300 Rupee/100kg xuống còn 61.200 Rupee/100kg, giá tiêu 500 gram/lit vẫn giữ nguyên 60.300 Rupee/100kg so với hôm qua.
Bảng giá tiêu từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 10/10
Nước (Loại Tiêu) | Giá (USD/tấn) | Biến động giá (so với hôm qua) |
Indonesia (Tiêu đen Lampung) | 4.147 (-9,2) | Giảm 0,22% |
Indonesia (Tiêu trắng) | 6.244 (-13,2) | Giảm 0,21% |
Brazil (Tiêu đen ASTA 570) | 3.350 | Vẫn giữ nguyên |
Malaysia (Tiêu đen Kuching ASTA) | 4.900 | Vẫn giữ nguyên |
Malaysia (Tiêu trắng ASTA) | 7.300 | Vẫn giữ nguyên |
Việt Nam (Tiêu đen 500 g/l) | 3.500 | Vẫn giữ nguyên |
Việt Nam (Tiêu đen 550 g/l) | 3.600 | Vẫn giữ nguyên |
Việt Nam (Tiêu trắng) | 5.100 | Vẫn giữ nguyên |
Còn cập nhật của Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) giá tiêu các nước đến rạng sáng ngày 10/10, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) 4.147 USD/tấn, giảm 0,22%; giá tiêu trắng (Indonesia) 6.244 USD/tấn, giảm 0,21% so với phiên hôm qua.
Trong khi đó, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 tiếp tục giữ nguyên ở mức 3.350 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam xuất khẩu cũng vẫn giữ giao dịch ở mức 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.100 USD/tấn.
Một số nhà phân tích cho rằng giá tiêu tại Ấn Độ có thể tiếp tục tăng khi thị trường bước vào mùa lễ hội - mùa cao điểm tiêu thụ hồ tiêu. Các nhà sản xuất Masala vẫn tăng mua và tích trữ.