Giá lúa gạo hôm nay 6/10/2023: giá gạo giảm, giá lúa đi ngang, vụ lúa Đông Xuân từ ngày 5 đến ngày 15/10
Giá lúa gạo ngày 6/10/2023, thị trường lúa gạo tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long không có biến động mới, đáng chú ý giá gạo trong nước đồng loạt giảm trong khi giá lúa đi ngang. Thị trường giao dịch sôi động.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 6/10/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.000 - 8.100 | - |
OM 18 | Kg | 8.000 - 8.100 | - |
IR 504 | Kg | 7.800 – 7.900 | - |
OM 5451 | Kg | 7.700 – 8.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.200 - 8.400 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.100 - 9.200 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 12.100 – 12.150 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 14.100 – 14.150 | - |
Tấm khô IR 504 | Kg | 12.000 – 12.100 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 6.800 - 6.900 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương
Tại An Giang, giá lúa IR 50404 là 7.800 - 7.900 đồng/kg. Lúa OM 5451 có giá vào khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Giá lúa Nhật vào khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Đài thơm 8 có giá trong khoảng 7.800 - 8.100 đồng/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, giá lúa OM 18 là 7.900 - 8.100 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 có giá 8.400 đồng/kg. Giá lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 15.000 đồng/kg. Giá Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Giá nếp tiếp tục đi ngang. Hiện, nếp AG (khô) vẫn được thu mua với giá trong khoảng 9.000 - 9.200 đồng/kg. Nếp Long An (khô) có giá trong khoảng 9.100 - 9.200 đồng/kg. Giá nếp ruột trong khoảng 16.000 - 21.000 đồng/kg. Nếp AG (tươi) và nếp Long An (tươi) tạm ngừng khảo sát.
Bảng giá lúa hôm nay 6/10/2023 tại đồng bằng sông Cửu Long
Giá lúa hôm nay ở Vĩnh Long | |||
Chủng loại | Giá | +/- tuần | Điểm lấy giá |
IR 50404 (khô) | 9,000 | 0 | Giá tại ruộng |
OM 2514 (khô) | 9,000 | 0 | |
OM 1490 (khô) | 9,000 | 0 | |
OM 2517 (khô) | 9,000 | 0 | |
VD 20 (khô) | 8,800 | 0 | |
Lúa hạt dài (tươi) | 6,800 | 0 |
Giá lúa hôm nay ở Kiên Giang | |||
Chủng loại | Giá | +/- tuần | Điểm lấy giá |
IR 50404 (tươi) | 7,900 | -100 | Thương lái thu mua |
OM 18 (tươi) | 8,100 | -100 | |
OM 5451 (tươi) | 7,600 | -300 | |
OM 6976 (tươi) | 7,000 | -200 | |
ST 24 (tươi) | 7,400 | -100 | Thương lái thu mua tại An Biên, An Minh |
RVT (tươi) | 7,400 | -100 | |
Đài thơm 8 (tươi) | 8,100 | -100 | |
Lúa Nhật (tươi) | 7,500 | -300 |
Giá lúa hôm nay ở Bạc Liêu | |||
Chủng loại | Giá | +/- tuần | Điểm lấy giá |
OM 5451 (khô) | 8,500 | 0 | Thương lái xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân |
OM 4218 (khô) | 8,300 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Bảng giá gạo hôm nay 6/10/2023 tại đồng bằng sông Cửu Long
Giá gạo hôm nay ở Vĩnh Long | |||
Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Gạo Jasmine | 17,000 – 18,000 | 0 | Tại chợ Vĩnh Long |
Gạo hạt dài | 15,000 – 17,000 | 0 | |
Gạo hạt tròn | 14,000 – 16,000 | 0 |
Giá gạo hôm nay ở Kiên Giang | |||
Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Gạo NL 5% tấm | 11,500 | 0 | Thu mua |
Gạo NL 15% tấm | 11,350 | 0 | |
Gạo NL 25% tấm | 10,720 | 0 | |
Gạo XK 5% tấm | 12,370 | 0 | |
Gạo XK 15% tấm | 11,370 | 0 | |
Gạo XK 25% tấm | 11,270 | 0 |
Giá gạo hôm nay ở Bạc Liêu | |||
Chủng loại | Giá | Thay đổi | Điểm lấy giá |
Một Bụi | 17,000 | 0 | Thương Lái thu mua xã Ninh Hòa, H. Hồng Dân |
Dài thường | 17,000 | 0 | |
Tài Nguyên | 19,500 | 0 | |
Thơm Thường | 18,000 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg
Sáng nay, giá gạo ở khu vực ĐBSCL ổn định. Khảo sát giá gạo tại chợ Vĩnh Long hôm nay dao động từ 14,000 – 18,000 đồng/kg. Trong đó, giá gạo Jasmine thu mua trong khoảng 17,000 – 18,000 đồng/kg; giá gạo hạt dài giữ mức 15,000 – 17,000 đồng/kg; giá gạo hạt tròn ở mức 14,000 – 16,000 đồng/kg.
Tương tự tại Bạc Liêu, thương lái thu mua gạo một bụi và gạo dài thường ở mức 17,000 đồng/kg, giá gạo tài nguyên tại mức 19,500 đồng/kg; giá gạo thơm thường neo tại mức 18,000 đồng/kg.
Đối với các loại gạo nguyên liệu và gạo xuất khẩu hôm nay cũng không biến động.
Tại Kiên Giang, giá gạo nguyên liệu 5% tấm ở mức 11,500 đồng/kg; giá gạo nguyên liệu 15% tấm giữ mức 10,720 đồng/kg; giá gạo nguyên liệu 25% ổn định ở mức 10,720 đồng/kg.
Ghi nhận giá gạo xuất khẩu hôm nay đi ngang. Cụ thể: giá gạo xuất khẩu 5% tấm đạt mức 12,370 đồng//kg; giá gạo xuất khẩu 15% tấm ở mức 11,370 đồng/kg; giá gạo xuất khẩu 25% tấm neo tại mức 11,270 đồng/kg.
Giá lúa gạo xuất khẩu
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.
Chuyên gia ngành lúa gạo nhận định, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam trong những tháng cuối năm sẽ neo cao vì nguồn cung gạo toàn cầu vẫn thiếu hụt. Đặc biệt, Philippines - khách hàng lớn nhất của gạo Việt - đã dỡ bỏ trần giá gạo sau 1 tháng áp dụng cũng giúp gạo Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này thuận lợi hơn.
Thông tin từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tính đến hết tháng 9 năm nay, xuất khẩu gạo của nước ta ước thu về 3,66 tỷ USD, tăng 40,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá gạo bình quân đạt 553 USD/tấn, tăng 14% so với cùng kỳ năm 2022, có thời điểm lên đến gần 650 USD/tấn./.
Tiền Giang: Xuống giống vụ lúa Đông Xuân từ ngày 5 đến ngày 15/10
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) tỉnh Tiền Giang, trước dự báo xâm nhập mặn trong mùa khô năm 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh sẽ ở mức cao, ngành Nông nghiệp khuyến cáo người dân nên tập trung xuống giống vụ lúa Đông Xuân vào đầu tháng 10.
Theo nhận định mới nhất của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia và Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Tiền Giang, xâm nhập mặn trong mùa khô năm 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh có khả năng ở mức tương đương năm 2015 - 2016.
Trường hợp cực đoan kéo dài xâm nhập mặn có khả năng sẽ tương đương như mùa khô 2019 - 2020, sẽ ảnh hưởng đến vụ lúa Đông Xuân 2023 - 2024 ở Vùng Dự án Ngọt hóa Gò Công.
Do đó, để tránh ảnh hưởng của xâm nhập mặn, Sở NN&PTNT tỉnh Tiền Giang khuyến cáo khung lịch thời vụ xuống giống vụ lúa Đông Xuân là từ ngày 5 đến ngày 15/10