Điều kiện và thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Mẹo vặt - Ngày đăng : 20:21, 30/06/2021
Hôm nay, bạn hãy cùng Bách hóa XANH tìm hiểu về điều kiện và thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhé.
Nếu bạn đến Việt Nam du lịch mà quên mang visa thì đừng cũng lo lắng nhé bởi có thể xin cấp thẻ tạm trú để được lưu trú ở đây một khoảng thời gian mà không cần gia hạn visa nè. Để hiểu rõ hơn về điều kiện cũng như thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bạn hãy cùng Báo Đắk Nông tìm hiểu bài viết dưới đây ngay nhé.1 Thẻ tạm trú là gì?

2 Đối tượng người nước ngoài nào được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam và thời hạn

- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Thẻ tạm trú có ký hiệu là NG3.
- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
3 Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam là gì?


- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động.
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự.
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế.
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
4 Cơ quan cấp thẻ tạm trú là cơ quan nào?
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, cụ thể như sau:
- Địa chỉ: 44 - 46 Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 02438257941
- Địa chỉ: 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, TP. HCM
- Điện thoại: 0839202300
- Địa chỉ: 78 Lê Lợi, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Điện thoại: 02363860191
5 Phí làm thẻ tạm trú là bao nhiêu?

- 145 USD/1 thẻ (tầm 3.336.812 đồng) đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 1 đến 2 năm
- 155 USD/1 thẻ (tầm 3.566.937 đồng) đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 2 đến 5 năm
- 5 USD/1 thẻ (115.062 đồng) đối với thẻ tạm trú cho người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm.
6 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam bao gồm những giấy tờ gì?
Tùy vào từng đối tượng người nước ngoài khác nhau mà hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cũng khác nhau:Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

- Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh
- Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm. Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin)
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có)
- 2 ảnh 2cm x 3cm
Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 2 ảnh 2cm x 3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam

- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 2 ảnh 2cm x 3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
Về thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam

- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
- Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan xuất nhập cảnh (mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Hộ chiếu và visa gốc của người xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- 2 ảnh 2cm x 3cm
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh)
Về việc xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

- Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (mẫu NA16)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8)
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
- 2 ảnh 2cm x 3cm
7 Thủ tục làm thẻ tạm trú bao gồm các bước nào?
Để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn sẽ cần tuân thủ thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài dưới đây: