Giá lúa gạo thứ 3 ngày 3/10: Giá lúa giảm, giá gạo đi ngang

Nông nghiệp - Nông thôn - Ngày đăng : 07:02, 03/10/2023

Kinhtedothi- Hôm nay ngày 3/10/2023, giá lúa tại thị trường trong nước giảm 100 đồng/kg. Thị trường giao dịch chậm, nhiều nhà máy chưa có hàng mới chào bán.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/10 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định.

Giá lúa gạo hôm nay thứ 3 ngày 3/10

Loại LúaGiá Hiện Tại (đồng/kg)Thay Đổi (so với trước đó)
Lúa OM 188.000 - 8.100Giảm 100 đồng/kg
Đài thơm 8 tươi7.800 - 8.100Giảm 100 đồng/kg
Lúa tươi IR 504047.700 - 7.900Không biến động
Lúa OM 54517.600 - 8.000Không biến động
Lúa Nàng Hoa 98.200 - 8.400Không biến động
Lúa Nhật7.800 - 8.000Không biến động
Lúa Nàng Nhen (khô)15.000Không biến động
Lúa nếp AG (khô)9.000 - 9.200Không biến động
Lúa nếp Long An (khô)9.100 - 9.200Không biến động

Giá gạo nguyên liệu hôm nay thứ 3 ngày 3/10

Loại GạoGiá Hiện Tại (đồng/kg)Thay Đổi (so với trước đó)
Gạo nguyên liệu IR 50412.000 - 12.100Không biến động
Gạo thành phẩm IR 50413.900 - 14.000Không biến động

Giá gạo phụ phẩm hôm nay thứ 3 ngày 3/10

Loại Phụ PhẩmGiá Hiện Tại (đồng/kg)Thay Đổi (so với trước đó)
Tấm IR 50412.000 - 12.100Không biến động
Cám khô6.750 - 6.850Không biến động

Giá gạo tại chợ Lẻ:

Loại gạoGiá hiện tại (đồng/kg)
Gạo tẻ12.000 - 14.000
Gạo trắng thông dụng16.000
Gạo nàng nhen23.000
Gạo thơm thái hạt dài18.000 - 20.000
Gạo thơm Jasmine15.500 - 17.000
Gạo Hương Lài19.500
Gạo nàng hoa19.000
Gạo sóc thường16.000 - 17.000
Gạo sóc thái18.500
Gạo thơm Đài Loan21.000
Gạo Nhật22.000

Giá gạo xuất khẩu:

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):

  • Giá gạo xuất khẩu loại 5% tấm: 613 USD/tấn.
  • Giá gạo xuất khẩu loại 25% tấm: Dao động quanh mức 598 USD/tấn.
Giá lúa gạo hôm nay 3/10/2023, giálúa giảm, giá gạo đi ngang. Ảnh minh hoạ
Giá lúa gạo hôm nay 3/10/2023, giálúa giảm, giá gạo đi ngang. Ảnh minh hoạ

Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở NN&PTNT tỉnh An Giang sáng 3/10, giá nhiều mặt hàng lúa điều chỉnh giảm. Theo đó, lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Với các mặt hàng lúa còn lại, giá đi ngang. Theo đó, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.700 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.600 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg. Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu và thành phẩm hôm nay không thay đổi. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.000 - 12.100 đồng/kg; trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 13.900 - 14.000 đồng/kg.

Tương tự giá phụ phẩm hôm nay duy trì ổn định. Hiện giá tấm IR 504 ở mức 12.000 - 12.100 đồng/kg; giá cám khô dao động quanh mốc 6.750 - 6.850 đồng/kg.

Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giao dịch lúa Thu Đông chậm, giá lúa Thu Đông các loại đứng giá so với cuối tuần trước. Trên thị trường gạo, giá gạo ít biến động Tại An Giang, giao dịch nhà máy chậm, kho mua lai rai, một số nhà máy ít hàng, chưa có hàng mới chào bán, chủ yếu trả nợ đơn hàng cũ. Một số nhà máy có hàng chào bán gạo nguyên liệu trắng vững giá. Tại Đồng Tháp, nguồn gạo ít, giá ít biến động. Tại Tiền Giang, giá gạo OM 18 không biến động so với cuối tuần trước; giá lúa OM 18 tiếp tục duy trì ổn định.

Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; Giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.

Bình Minh