Giá cà phê hôm nay 18/9: Tăng từ 200 đồng/kg đến 300 đồng/kg
Nông nghiệp - Nông thôn - Ngày đăng : 06:36, 18/09/2023
Giá Cà Phê 18/9 Trên Thị Trường Thế Giới (18/9/2023):
Loại Cà Phê | Giá (USD/tấn) | Thay Đổi |
---|---|---|
Robusta (London - tháng 11/2023) | 2,556 USD/tấn | +2,44% |
Arabica (New York - tháng 12/2023) | 159,15 US cent/pound | +3,34% |
Tóm tắt Diễn Biến Giá Cà Phê Thế Giới hôm nay:
- Giá cà phê robusta tại London giao tháng 11/2023 tăng 2,44% lên 2.556 USD/tấn.
- Giá cà phê arabica tại New York giao tháng 12/2023 tăng 3,34% lên 159,15 US cent/pound.
Tóm tắt Diễn Biến Giá Cà Phê Thế Giới tháng 9/2023 đến nay:
- Trong những ngày đầu tháng 9/2023, giá cà phê robusta đã giảm sau khi báo cáo tồn kho ICE - London tăng mạnh, kết thúc chuỗi giảm kéo dài 3 tháng qua.
- Các yếu tố như tác động tiêu cực từ các quỹ và đầu cơ trên các sàn giao dịch hàng hóa cũng đã ảnh hưởng đến giá cà phê.
- Tại Brazil, mưa lớn đã gây trở ngại cho thu hoạch cà phê, nhưng đồng Real giảm so với đồng USD đã hỗ trợ xuất khẩu cà phê và làm giảm giá cà phê arabica.
- Dự kiến giá cà phê robusta có khả năng phục hồi trong ngắn hạn do lo ngại về hiện tượng thời tiết El Nino có thể gây khô hạn cho các quốc gia sản xuất cà phê quanh vùng đai Thái Bình Dương.
Cập nhật giá cà phê thế giới
Theo ghi nhận, giá cà phê trên thị trường thế giới tăng. Cụ thể, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 11/2023 được ghi nhận tại mức 2.556 USD/tấn sau khi tăng 2,44% (tương đương 61 USD).
Giá cà phê arabica giao tháng 12/2023 tại New York ở mức 159,15 US cent/pound sau khi tăng 3,34% (tương đương 5,15 US cent) tại thời điểm khảo sát vào lúc 6h35 (giờ Việt Nam).
Những ngày đầu tháng 9/2023, giá cà phê robusta tiếp tục giảm sau báo cáo tồn kho ICE - London tăng vọt, kết thúc chuỗi giảm kéo dài 3 tháng qua. Bên cạnh đó, các quỹ và đầu cơ trên các sàn giao dịch hàng hóa đẩy mạnh bán ròng cũng tác động tiêu cực lên giá cà phê, theo báo cáo mới nhất của Cục Xuất - Nhập khẩu (Bộ Công Thương).
Trên sàn giao dịch London, ngày 9/9/2023, giá cà phê robusta kỳ hạn giao tháng 11/2023, tháng 1/2024, tháng 3/2024 và tháng 5/2024 giảm lần lượt 3,3%, 1,2%, 1,5% và 1,9% so với cuối tháng 8/2023, xuống còn lần lượt 2.407 USD/tấn; 2.311 USD/tấn; 2.259 USD/tấn và 2.240 USD/tấn.
Tại các vùng trồng cà phê chính của Brazil, mưa lớn gây cản trở thu hoạch mùa vụ đang ở giai đoạn cuối. Tuy nhiên, đồng Real giảm so với đồng USD tiếp tục hỗ trợ người trồng cà phê Brazil đẩy mạnh xuất khẩu. Điều này đã đẩy giá cà phê arabica giảm.
Trên sàn giao dịch New York, ngày 9/9/2023, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 12/2023 và tháng 3/2024 cùng giảm 2,9% so với cuối tháng 8/2023, xuống còn 148,65 US cent/lb và 149,8 US cent/lb; kỳ hạn giao tháng 5/2024 và tháng 7/2024 cùng giảm 2,7% so với cuối tháng 8/2023, xuống còn lần lượt 150,9 US cent/lb và 151,6 US cent/lb.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, ngày 9/9/2023, giá cà phê Arabica giao kỳ tháng 12/2023, tháng 3/2024 và tháng 5/2024 giảm lần lượt 3,1%, 2,4% và 3,0% so với cuối tháng 8/2023, xuống mức 181,25 US cent/lb; 181,5 US cent/lb và 180 US cent/lb.
Dự báo giá cà phê robusta có khả năng sẽ phục hồi trong ngắn hạn do thị trường vẫn còn mối lo thiếu hụt nguồn cung. Thị trường lo ngại về hiện tượng thời tiết El Nino dự báo xuất hiện vào cuối năm nay và sẽ gây khô hạn một phần cho các quốc gia sản xuất cà phê chính quanh vành đai Thái Bình Dương, trong khi khối lượng cà phê được Chứng nhận trên cả hai sàn vẫn ở mức rất thấp.
Cập nhật giá cà phê 18/9 trong nước
Theo ghi nhận của Báo Đắk Nông vào lúc 6h30, giá cà phê hôm nay tăng 200 - 300 đồng/kg.
Trong đó, các địa phương đang thu mua cà phê với giá trong khoảng 67.200 - 68.200 đồng/kg.
Theo đó, tỉnh Lâm Đồng có giá thấp nhất là 67.200 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg. Kế đến là tỉnh Gia Lai với 67.600 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, tỉnh Đắk Lắk có giá thu mua là 67.800 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg.
Đắk Nông ghi nhận mức giao dịch là 68.200 đồng/kg - cao nhất trong các địa phương được khảo sát sau khi tăng 300 đồng/kg.
Thị trường | Trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 67.800 | +200 |
Lâm Đồng | 67.200 | +300 |
Gia Lai | 67.600 | +200 |
Đắk Nông | 68.200 | +300 |
Tỷ giá USD/VND | 24.085 | 0 |
Đơn vị tính: VNĐ/kg
Tỷ giá theo ngân hàng Vietcombank