Điều kiện thăng hạng giáo viên THCS hạng II
Chính sách - Ngày đăng : 09:10, 30/08/2023
Bà An ví dụ: Trường hợp giáo viên A đang giữ hạng III cũ (V.07.04.12), hệ số lương 3,03, có thời gian công tác hơn 9 năm, khi thực hiện chuyển chức danh nghề nghiệp theo thông tư mới thì được xếp giáo viên trung học cơ sở (THCS) hạng III (V.07.04.32), hệ số lương 3,33. Nếu ông A đủ điều kiện về tiêu chuẩn để thăng lên hạng II (V.07.04.31) thì thời gian giữ hạng III cũ (hơn 9 năm) có được tính để xét thi thăng hạng lên hạng II mới không?
Về vấn đề này, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời như sau:
Tiêu chuẩn về thời gian giữ hạng để được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên hạng chức danh nghề nghiệp (CDNN) giáo viên THCS hạng II được quy định tại Điểm k Khoản 4 Điều 4 Thông tư số03/2021/TT-BGDĐT ngày 2/2/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường THCS công lập đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 2/2/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn CDNN và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Cụ thể như sau:
"Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ CDNN giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng."
Thời gian giữ hạng được xác định tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau: "Thời gian giáo viên giữ CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) hoặc giữ ngạch giáo viên THCS (mã số 15a.202) được xác định là tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên trung học cơ sởTHCS hạng III (mã số V.07.04.32) từ thời điểm giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với giáo viên THCS theo Luật Giáo dục 2019".
Như vậy, sau khi đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của cấp THCS theo Luật Giáo dục 2019 để đủ điều kiện bổ nhiệm vào CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32), thì thời gian giáo viên giữ CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12), giữ ngạch giáo viên THCS (mã số 15a.202) và thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương mà giáo viên đã giữ trước đó (không kể thời gian tập sự) được xác định là tương đương với thời gian giữ CDNN giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32).
Chinhphu.vn